Bông khoáng dạng sợi

Bông khoáng Rockwool có gây ung thư không

Bông khoáng đang trở thành vật liệu xây dựng khá quen thuộc và đem đến những lợi ích tuyệt vời cho ngành công nghiệp xây dựng và nhiều ngành nghề khác. Bên cạnh những ưu điểm, lợi ích tuyệt vời thì khi sử dụng bông khoáng người tiêu dùng vẫn có rất nhiều băn khoăn, lo ngại. Trong đó, có rất nhiều ý kiến cho rằng sử dụng bông khoáng gây ung thư. Vậy thực hư câu chuyện này thế nào hãy cùng Cách nhiệt bảo ôn IDO tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Bông khoáng có gây ung thư hay không ?

Tìm hiểu chung về bông khoáng Rockwool

Bông khoáng tích hợp nhiều tính năng ưu việt

Bông khoáng là vật liệu xây dựng xuất hiện từ khá sớm nhưng tại thị trường xây dựng Việt thì mới phổ biến trong vài năm trở lại đây. Sử dụng bông khoáng mang lại nhiều lợi ích cho nhà thi công cũng như người sử dụng.

Bông khoáng có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống nóng, chống thấm khá tốt. Ngoài ra, khả năng chống cháy, thi công dễ dàng và phục vụ mọi công trình là lợi thế của vật liệu này.

Nguyên liệu chính tạo nên bông khoáng

Nguyên liệu chính để sản xuất bông khoáng chính là tổ hợp đá tự nhiên (chủ yếu là bazan) cùng với quặng nung nóng chảy ở nhiệt độ 1500 độ C. Sản phẩm tạo ra từ quá trình nung chảy là các sợi khoáng, sau đó được ép chặt để tạo thành dạng tấm, dạng cuộn để đảm bảo độ bền chắc cho sản phẩm.

Bông khoáng gây ung thư không?

Bông khoáng không có khả năng gây ung thư

Để trả lời cho câu hỏi bông khoáng có gây ung thư không thì quý khách hàng cần phải biết được thành phần, kết cấu của bông khoáng.

Thứ nhất, bông khoáng được cấu tạo từ các thành phần hoàn toàn tự nhiên, không sử dụng các chất hóa học độc hại. Nguyên liệu tạo nên bông khoáng là đá và quặng tự nhiên. Hai thành phần này an toàn cho sức khỏe người sử dụng. Dù bạn có sử dụng lâu năm đi nữa thì tính chất vật lý, hóa học của chúng không hề thay đổi.

Thứ hai, kết cấu của bông khoáng thuộc nhóm vật liệu kết cấu bền, chặt nhất. Các sợi khoáng được liên kết chặt chẽ lại với nhau để tạo thành tấm, thành cuộn. Do đó, bông khoáng không không dễ bị phát tán các sợi trong không khí, khả năng đàn hồi cao, giữ được độ dày tốt sau 1 thời gian dùng, vật liệu chắc chắn.

Thứ ba, các sợi bông khoáng là các sợi mảnh, mỏng, ngắn do đó nếu không may vướng phải thì cũng dễ dàng loại bỏ ra khỏi cơ thể. Không thể nằm lâu, hay bị mắc trong cơ thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng được.

Từ đó, chúng ta có thể nhận định rằng bông khoáng là vật liệu không có khả năng gây ung thư, có chăng thì khả năng rất thấp do quy trình sản xuất không đạt tiêu chuẩn mà thôi.

Những ảnh hưởng mà bông khoáng gây ra cho sức khỏe người sử dụng

Bông khoáng dạng sợi

Các sợi bông gây nên tình trạng ngứa, nhiễm trùng da

Bông khoáng không hẳn là vật liệu an toàn. Bất kỳ sản phẩm nào cũng tồn tại hai mặt: ưu điểm và nhược điểm, bông khoáng cũng như vậy. Bông khoáng không gây ung thư nhưng sẽ gây ra một số tình trạng sau:

– Gây nên tình trạng ngứa da khi tiếp xúc trực tiếp với các vụn khoáng. Vùng da tiếp xúc do gãi ngứa sẽ rát, khó chịu, là sưng tấy, đỏ và kéo dài nhiều ngày.

– Theo trang Nghiên cứu của the Agency for Toxic Substances and Disease Registry (Cơ quan đăng ký chất độc và bệnh tật) cho rằng việc da khi tiếp xúc với bông khoáng rockwool có thể gây kích ứng cấp tính tạm thời vùng da, mắt và đường hô hấp. Từ đó sẽ gây nên tình trạng khó thở và có thể dẫn đến nhiễm trùng.

Những lưu ý khi sử dụng bông khoáng

Lưu ý khi sử dụng, thi công bông khoáng

Khi sử dụng Bông khoáng cách nhiệt, cần lưu ý những vấn đề sau:

– Không nên tiếp xúc với bông khoáng trực tiếp, khi thi công lắp đặt phải đeo găng tay chuyên dụng, mặc quần áo bảo hộ và sử dụng khẩu trang hoặc mặt nạ phòng bụi.

– Sử dụng máy hút bụi để dọn dẹp khu vực làm việc sau khi thi công, không dùng chổi vì chổi không thể làm sạch những vụn bông khoáng.

– Khu vực thi công bông khoáng nên được mở cửa thông gió.

– Để đảm bảo việc thi công và lắp đặt bông khoáng thuận lợi, bạn nên sắp xếp khu vực thi công gọn gàng.

– Khi bạn bị kích ứng bởi bông khoáng, hãy rửa lại bằng nước lạnh và thay quần áo ngay khi có thể, tuyệt đối không nên chà xát vào vùng da bị kích ứng.

Tóm lại, quý khách hàng có thể yên tâm sử dụng bông khoáng Rockwool cách âm, cách nhiệt cho công trình nhà mình. Nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm hãy nhanh tay liên hệ với Cách nhiệt bảo ôn IDO nhé.

Hướng dẫn thi công bông gốm ceramic cho lò nung

Với những tính năng vượt trội bông gốm ceramic đang là sản phẩm cách nhiệt hàng đầu cho lò nung, lò hơi hay lò nướng. Việc thi công, lắp đặt bông gốm sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết nếu bạn thực hiện đúng quy trình Cách nhiệt bảo ôn IDO giới thiệu ở bài viết dưới đây.

Sử dụng bông gốm cách nhiệt cho lò nung

Tại sao nên sử dụng bông gốm ceramic cho lò nung

Giữa vô số các sản phẩm cách nhiệt trên thị trường hiện nay, bông gốm vẫn luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho những xí nghiệp sử dụng lò nung, lò nướng. Bởi nó là sản phẩm cách nhiệt này tích hợp những tính năng vượt trội sau:

Giữ nhiệt tốt, tăng hiệu suất cho lò

Khả năng chịu nhiệt tốt

Bông gốm dạng tấm (ceramic fiber board) được sản xuất từ quá trình làm ướt một lượng lớn sợi gốm rời và phụ gia kết dính gốm nên có khả năng kháng sốc lý tưởng nhất. Khả năng dẫn nhiệt thấp ở nhiệt độ từ 200 độ C cho đến 600 độ C. Do đó, khả năng giữ nhiệt, tăng hiệu suất lò nướng rất tốt.

Dạng tấm, biến đổi phù hợp với hình dạng lò nung

Bống gốm được sản xuất từ nhiều sợi gốm kết thành, có cấu tạo tấm, độ đàn hồi, co giãn rất cao. Lò nướng thường có hình dạng tròn, oval cho nên bông gốm có thể định hình theo kích thước lòng trong của lò gốm một cách chuẩn xác nhất. Rất ít vật liệu có thể đáp ứng được điều này.

Ngoài ra, độ đàn hồi, khả năng hấp thụ nhiệt, dẫn điện thấp chính là điều kiện lý tưởng đảm bảo nhiệt độ trong lò luôn ở mức quy định.

Bền bỉ, giá thành phải chăng

Chịu được lực tác động mạnh

Được cấu tạo từ vô số các sợi nên bông gốm có khả năng hấp thu tốt các tác động mạnh khác nhau. Vì vậy nó mà khả năng chịu lực, chịu nhiệt, chịu bền là khá tốt.

Giá thành của bông gốm so với các sản phẩm cách nhiệt khác khá rẻ. Được bán theo kích thước tấm nên người tiêu dùng có thể xác định trước kích thước cần mua. Tránh trường hợp mua dư thừa hay bị thiếu.

Quy trình thi công cách nhiệt lò nung bằng bông gốm ceramic

Cách nhiệt bảo ôn IDO gửi đến quý khách hàng quy trình 3 bước đơn giản thi công bông gốm ceramic cho lò nung chi tiết như sau:

Bước 1: Chuẩn bị vật liệu

Chuẩn bị bông gốm phù hợp

Cấu tạo hình dạng bông gốm có 3 dạng chủ yếu gồm dạng tấm, dạng cuộn và dạng rời. Mỗi dạng sẽ phù hợp với một hay nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

Bước 2: Tiến hành đo đạc bông gốm và lò nung

Bước tiếp theo sẽ tiến hành đo lường đường ống, kích thước lò, vật liệu và cắt bông gốm đúng theo kích thước đã đo.

Bước 3: Tiến hành lắp đặt bông gốm vào lò nung

Lắp đặt bông gốm vào lò nung

Tiến hành chèn bông gốm xung quanh bề mặt bên trong của lò nung, các vách lò hay thiết bị. Sau đó cố định lại cho chắc chắn.

Lưu ý khi thi công bông gốm ceramic

Bông gốm là một vật liệu chống nóng cho lò nung, cho các công trình xây dựng có tính an toàn cao. Tuy nhiên, khi thi công nên chú ý an toàn tuyệt đối, tránh những trường hợp xấu nhất có thể xảy ra, quý khách cần chú ý những vấn đề sau:

– Luôn đọc kỹ hướng dẫn, thông số kỹ thuật được nhà sản xuất in trên bao bì bông gốm

– Chú ý đảm bảo lò nung đã ngắt điện, hết nóng mới tiến hành thi công bông gốm.

– Xác định kích thước lò nung trước khi mua bông cách nhiệt.

– Khi thi công, nên chọn nơi xa khu dân cư để tránh vụn bông phát tán ra môi trường xung quanh, gây ảnh hưởng tới sức khỏe người dân.

– Luôn trang bị dụng cụ bảo hộ cho thợ thi công: bao tay, quần áo bảo hộ, mắt kính, nón.

– Nếu vụn bông vào mắt thì cần phải rửa mắt bằng nước chuyên dụng, hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ vệ sinh mắt sạch sẽ.

Như vậy, Cách nhiệt bảo ôn IDO đã giới thiệu đến quý khách hàng quy trình thi công bông gốm ceramic cho lò nung. Mong rằng với những thông tin trên, quý khách hàng có thể áp dụng phương pháp này hiệu quả. Nếu còn bất kỳ thắc mắc về sản phẩm hoặc nhu cầu thi công có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi.

Hotline: 0966 545 850 / 0902 51 32 61

Email: vatlieutk@gmail.com

VPGD: A1603 AZsky Tower KĐT Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội

website: cachnhietbaoon.com

Xốp chịu lực XPS

Địa chỉ mua xốp cách nhiệt uy tín ở Hà Nội

Xốp cách nhiệt, chống nóng là dòng sản phẩm, vật liệu tối ưu nhất để tránh cái nắng nóng của mùa hè. Vậy đâu là địa chỉ chọn mua xốp cách nhiệt tốt nhất tại Hà Nội? Và khi mua xốp cách nhiệt cần lưu ý những vấn đề gì? Cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời thông qua bài viết dưới đây.

Địa chỉ mua xốp cách nhiệt tốt nhất tại Hà Nội

Lưu ý khi chọn mua xốp cách nhiệt

Xốp cách nhiệt có đóng một vai trò cực kỳ quan trọng cho sự tồn tại của mọi công trình cũng như đáp ứng nhu cầu về cuộc sống ngày càng cao của con người. Chính vì tầm quan trọng đó, khi lựa chọn mua xốp cách nhiệt khách hàng cần phải chọn lựa kỹ càng.

Những lưu ý khi chọn mua xốp cách nhiệt

Cách nhiệt bảo ôn IDO gửi tới khách hàng những lưu ý khi chọn mua xốp cách nhiệt như sau:

Tích hợp nhiều chức năng

Lưu ý đầu tiên là nên chọn mua những tấm xốp cách nhiệt có tích hợp nhiều chức năng. Những chức năng đó gồm cách nhiệt, chống nóng, cách âm, chống thấm và vệ sinh phải dễ dàng.

Việc chọn mua những tấm xốp cách nhiệt có đầy đủ những chức năng trên sẽ giúp cho công trình của quý khách thêm kiên cố, trường tồn, giải quyết được những khó khăn mà thời tiết gây nên cũng như tiết kiệm được nguồn tài chính.

Lựa chọn xốp cách nhiệt phù hợp với mục đích sử dụng

Lưu ý tiếp theo là nên chọn mua xốp cách nhiệt có kích thước, màu sắc phù hợp với công trình và mục đích sử dụng.

Xốp cách nhiệt hiện nay được bán theo kích thước. Do đó, trước khi mua khách hàng nên xác định được không gian sử dụng xốp cách nhiệt là bao nhiêu để mua cho phù hợp, tránh tình trạng lãng phí hoặc thiếu.

Bên cạnh đó, sự đa dạng về màu sắc cũng là ưu điểm giúp quý khách hàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với không gian kiến trúc của gia đình, nhà xưởng hay công ty.

Xác định địa chỉ mua xốp cách nhiệt tin cậy

Lưu ý quan trọng nhất là tìm địa chỉ mua xốp cách nhiệt tốt nhất, an toàn nhất và có thời gian bảo hành lâu dài.

Đặc điểm để nhận diện một địa chỉ uy tín là chính sách chăm sóc khách hàng, phản hồi của khách hàng, thái độ làm việc và chính sách bảo hành, vận chuyển, đổi trả sản phẩm. Lựa chọn được địa chỉ tin cậy thì bạn có thể an tâm hoàn toàn về chất lượng sản phẩm là thật.

Tại sao nên chọn mua xốp cách nhiệt tại Cách nhiệt bảo ôn IDO ?

Cách nhiệt bảo ôn IDO – Địa chỉ chọn mua xốp cách nhiệt tốt nhất tại Hà Nội

Xác định được địa chỉ chọn mua xốp cách nhiệt là điều cần thiết nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dòng vật liệu xây dựng mới này. Trên thị trường hiện nay thì có vô vàn địa chỉ có bán xốp cách nhiệt với những mức giá thành khác nhau. Đến với Cách nhiệt bảo ôn IDO quý khách hàng có thể yên tâm về chất lượng cũng như giá thành sản phẩm.

Cách nhiệt bảo ôn IDO là thương hiệu của Công ty Cổ phần IDO toàn cầu. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng và thi công xây dựng, chúng tôi tin tưởng rằng sẽ đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng chính là thước đo cho sự phát triển của IDO.

Lựa chọn Cách nhiệt bảo ôn IDO là địa chỉ mua xốp cách nhiệt, quý khách hàng sẽ nhận được những ưu đãi hấp dẫn như:

  • Sản phẩm chính hãng, được sản xuất theo quy trình áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất.
  • Được hỗ trợ tư vấn, chăm sóc khách hàng tận tình, chu đáo.
  • Giá cả bình ổn, rẻ nhất thị trường vật liệu.
  • Chính sách bảo hành sản phẩm dài hạn.
  • Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm cũng như dịch vụ tại Cách nhiệt bảo ôn IDO, khách hàng có thể trực tiếp liên hệ với chúng tôi qua:

Công ty Cổ phần IDO Toàn cầu (IDO Global ., JSC)

– Hotline:

Sales 1: 0966 545 850

Sales 2: 0902 513 261

Sales 3: 0866 542 316

– Trụ sở chính: Số 25/192 Lê Trọng Tấn, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

– VPGD: A1603 tòa nhà AZ Sky KĐT Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

– Website: https://cachnhietbaoon.com/

Mút xốp cách nhiệt PE trơn lót sàn gỗ

Mút xốp PE lót sàn gỗ cách âm chống ẩm

Mút xốp PE lót sàn gỗ hay xốp lá mỏng, xốp lỳ, xốp trắng, PE trơn là tên thường gọi để chỉ một loại vật liệu có trong hầu hết công trình hiện đại mà chẳng mấy ai hay biết: Polyethylene Foam ( Pe Foam )

Polyethylene Foam (Pe Foam) là một dạng sản phẩm được tạo ra từ hạt nhựa nguyên sinh LDPE. Hạt nhựa nguyên sinh từ máy nén nhựa nhiệt độ cao tạo ra lớp màng mỏng có sóng. Độ dầy phổ biến từ 0.5mm, 1mm, 2mm, 3mm, 5mm, 10mm, 20mm tới 100mm. Riêng trong ứng dụng lót sàn gỗ, độ dày phổ biến của lớp mút xốp PE trơn này là 2 – 3mm.

Mút xốp cách nhiệt PE trơn lót sàn gỗ

Xốp PE 2mm lót sàn gỗ

Sàn gỗ công nghiệp không cần keo, đinh khi lắp đặt mà chỉ cần trải một lớp mút xốp Pe Foam 2 – 3 mm ra lót sàn sau đó ghép các tấm gỗ lên trên. Lớp xốp có tác dụng tạo thành một lớp đệm êm ái và vững chắc cho mặt sàn, triệt tiêu những lồi lõm nhỏ của mặt sàn, hạn chế tiếng ồn khi đi lại trên sàn và chống ẩm cho sàn.

Kích thước phổ biến (L x W x H): 150000mm x 1050mm x 3mm

Ngày nay, việc sử dụng sàn gỗ đã trở nên quá quen thuộc trong mỗi gia đình, hay trong các văn phòng, các tòa chung cư, cao ốc… Vì vậy vật liệu Mút xốp PE lót sàn gỗ cũng trở nên thông dụng, và không thể thiếu trong ngôi nhà của bạn.

Bạn cần tham khảo thêm về mút xốp PE lót sàn gỗ cách âm, hãy liên hệ ngay tới

Cách nhiệt bảo ôn IDO

Hotline: Ms Trang – 0902 513 261

Bông thuỷ tinh và những điều cần biết

Sản phẩm bông thủy tinh là một trong những vật liệu cách âm, cách nhiệt được ưa dùng trong ngành xây dựng. Sự phổ biến của chúng là thế nhưng bạn đã biết gì về sản phẩm này? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu về một số thông tin cần biết của sản phẩm bông thuỷ tinh.

bong-cach-nhiet-ido8

1. Sợi bông thủy tinh là gì?

Sợi bông thuỷ tinh tổng hợp là một nhóm vật liệu vô cơ dạng sợi chứa aluminum hoặc xilicát canxi và một lượng nhỏ các ôxit và kim loại khác. Loại sợi này được làm từ đá, xỉ, đất sét hoặc thuỷ tinh. Chúng khác với các loại sợi vô cơ tự nhiên như amiăng vì chúng không có cấu trúc phân tử thạch anh.

Có 2 loại sợi bông thuỷ tinh chính: dạng sợi nhỏ và dạng sợi len. Dạng sợi nhỏ bao gồm các phân tử thuỷ tinh liên tiếp nhau, trong khi dạng len được phân chia thành nhỏ hơn thành các dạng sợi đá, sợi thuỷ tinh, sợi xỉ, sợi gốm chịu nhiệt và các loại sợi mới hơn. 

Tiện ích cơ bản của sợi bông thuỷ tinh tổng hợp là được sử dụng cho cách nhiệt, cách âm và cách điện để gia cố cho các vật liệu khác như các vật liệu lọc. Sợi len thuỷ tinh là loại vât liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến nhất trong các nhà xưởnghộ gia đình và toà nhà.

2. Sợi bông thủy tinh có tồn tại trong môi trường?

Sợi bông thuỷ tinh không bốc hơi trong không khí hay hoà tan trong nước. Chúng không bị tan rã thành các hợp chất khác trong môi trường và nó sẽ tồn tại hầu như không thay đổi trong một thời gian dài. Cuối cùng, sợi bông thuỷ tinh sẽ bị phân huỷ nếu nước hoặc đất có độ axit hoặc kiềm hoá cao. Các sợi này có thể bay vào trong không khí, rơi trong nước và đất từ nơi sản xuất, sử dụng và nơi huỷ các vật liệu chứa sợi bông thuỷ tinh. Các sợi với đường kính nhỏ sẽ dễ dàng lơ lửng trong không khí hơn các sợi dày và gió có thể phát tán chúng tới nhiều nơi. Sợi bông thuỷ tinh không di chuyển trong đất.

3. Chúng ta có bị phơi nhiễm sợi bông thủy tinh không?

Nếu các vật liệu chứa sợi bông thuỷ tinh như tấm cách điện hoặc tấm cách nhiệt ở trần nhà hoặc nơi làm việc của bạn bị hỏng hay rơi xuống, sợi bông thuỷ tinh có thể trở thành bụi trong không khí. Khi những sợi này lơ lửng trong không khí, bạn có thể sẽ bị phơi nhiễm sợi bông thuỷ tinh ở mức nhẹ do hít phải. Da và mắt của bạn cũng có thể bị dính sợi này nếu bạn tiếp xúc với tấm cách nhiệt hoặc cách điện của nhà bạn mà không sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như găng tay, kính bảo vệ và mặt nạ.

Bông thủy tinh dạng cuộn

Nguy cơ phơi nhiễm sợi bông thuỷ tinh tổng hợp cao nhất là đối với các công nhân sản xuất hoặc sử dụng các sản phẩm chứa dạng sợi này. Nhân viên tại các các nhà máy nơi sản xuất sợi bông thuỷ tinh tổng hợp cũng như công nhân, những người thường xuyên phải tiếp xúc với dạng vật liệu này có nguy cơ bị phơi nhiễm cao.

Các công nhân làm các công việc liên quan tới phá huỷ cũng như bảo dưỡng, sửa chữa toà nhà có nguy cơ phơi nhiễm sợi bông thuỷ tinh tổng hợp ở mức cao hơn nhiều một khi những vật liệu này bị phát tán ra.

Cachnhietbaoon.com

Túi khí cách nhiệt P2

Tấm Túi khí cách nhiệt P2 được cấu tạo bởi lớp túi khí dán màng OPP đã qua xử lý chống Oxy hoá, có chức năng Cách nhiệt, Cách âm, Chống ẩm,… Đặc biệt: khi sử dụng tấm túi khí cách nhiệt sẽ giúp bạn giảm tiêu hao điện năng và nhiệt độ từ 60-80%.

tuikhi-ido2

QUY CÁCH SẢN PHẨM

Sản phẩm Tấm túi khí cách nhiệt P2 được tạo bởi ba lớp: một lớp màng metalized phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí, tiếp đến là một lớp màng nhôm mạ. Sản phẩm đóng gói dạng cuộn có quy cách Rộng 1.55m x Dài 40m x Dày 3mm.

TÍNH NĂNG TÁC DỤNG:

– Khả năng cách nhiệt:

Tấm Túi khí cách nhiệt ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– So với vật liệu chống nóng cách nhiệt Tấm túi khí cách nhiệt A1 và A2: Độ cứng, Độ chống cháy lan thấp hơn, bề mặt sáng bóng hơn.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ.

Tui cach nhiet P2

ỨNG DỤNG

– Sử dụng túi khí cách nhiệt trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn cách âm cùng các vật liệu cao su nonbông khoángbông thủy tinhgỗ tiêu âmmút trứngmút gai

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Thông số kỹ thuật Tấm túi khí cách nhiệt P2

STT / No

Thông số / Property

Đơn vị / Unit

Giá trị / Value

1

Chiều rộng / Width

m

1,55

2

Chiều dài / Length

m

40

3

Độ dày / Thickness

mm

3,5 ÷ 4

4

Trọng lượng / Weight

g/m2

245 ± 5%

5

Độ phát xạ / Emittance, Emissivity
(ASTM C1371:2004a)

Ɛ

0,34

6

Độ phản xạ / Reflectance, Reflectivity(ASTM C1371:2004a)

%

99,66

7

Độ giãn dài / Elongation
(ASTM D638)

%

27,36

8

Lực kéo đứt / Tensile strength (ASTM D638)

N

55,21

9

Lực xé rách / Tear Strength
(ASTM D1004)

kN/m

10,36

10

Độ bền nén thùng / Bursting strength(ISO 13938-2-99)

kPa

246

11

Độ cách âm (trước/sau) / Noise reduction coefficient (F/B)
(V06.PP3.07 & V06.PP3.08)

dB

94 / 48,4
(1000 Hz)

Túi khí cách nhiệt P1

Túi khí cách nhiệt P1 là vật liệu chống nóng, cách nhiệt, cách âm mái tôn, tường, vách cho nhà xưởng, nhà máy, xí nghiệp, nhà dân, công trình xây dựng, phòng hội trường, hội nghị, nhà thi đấu,… với bề mặt có một lớp xi mạ nhôm cách nhiệt. Sản phẩm được cuộn thành từng cuộn được bọc trong bao nylon.

tui khi cach nhiet P1

QUY CÁCH SẢN PHẨM:

Sản phẩm Tấm túi khí cách nhiệt P1 được tạo bởi một lớp màng metalized phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí.

Sản phẩm đóng gói Dạng cuộn có quy cách Rộng 1.55m x Dài 40m.

ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– So với vật liệu chống nóng cách nhiệt Tấm túi khí cách nhiệt A1 và A2: Độ cứng, Độ chống cháy lan thấp hơn, bề mặt sáng bóng hơn.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ.

ỨNG DỤNG của vật liệu Tấm túi khí cách nhiệt P1:

– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng. Khả năng cách nhiệt dựa trên nguyên lý ngăn cản bức xạ nhiệt.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Bảng Thông số kỹ thuật sản phẩm Tấm túi khí cách nhiệt P1:

STT / No

Thông số / Property

Đơn vị / Unit

Giá trị / Value

1

Chiều rộng / Width

M

1,55

2

Chiều dài / Length

M

40

3

Độ dày / Thickness

Mm

3 ÷3,5

4

Trọng lượng / Weight

g/m2

210 ± 5%

5

Độ phát xạ / Emittance, Emissivity
(ASTM C1371:2004a)

Ɛ

0,34

6

Độ phản xạ / Reflectance, Reflectivity(ASTM C1371:2004a)

%

99,66

7

Độ giãn dài / Elongation
(ASTM D638)

%

18,54

8

Lực kéo đứt / Tensile strength (ASTM D638)

N

34,25

9

Lực xé rách / Tear Strength
(ASTM D1004)

kN/m

7,30

10

Độ bền nén thùng / Bursting strength(ISO 13938-2-99)

kPa

129,6

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần IDO Toàn cầu (IDO Global ., JSC)

Mã số DN: 0106261795

Trụ sở chính: 25/192 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội

VPGD: Tầng 2 SỐ 121 NGUYỄN NGỌC NẠI, THANH XUÂN, HÀ NỘI

Tel: (04)66 710 710 – Sales 1: 0966 54 58 50

Website: cachnhietbaoon.com – Email: vatlieutk@gmail.com

Tấm túi khí cách nhiệt A2

Tấm Túi khí cách nhiệt A2 là một sản phẩm các nhiệt được làm từ lớp túi khí và lớp màng OPP có chức năng cách nhiệt, cách âm, chống nóng và chống ẩm trong các công trình xây dựng, nhà xưởng, kho trường, hệ thống điều hòa không khí trong các tòa cao ốc . . .

Tui khi cach nhiệt

QUY CÁCH SẢN PHẨM:

Sản phẩm Túi khí cách nhiệt A2 được tạo bởi ba lớp: một lớp màng nhôm phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí, tiếp đến là một lớp màng nhôm.

Chiều rộng x chiều dài: 1.55m x 40m.

Độ dày: 3 mm

Sản phẩm đóng gói dạng cuộn.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Bảng thông số kỹ thuật Túi khí cách nhiệt A2:

STT / No

Thông số / Property

Đơn vị / Unit

Giá trị / Value

1

Chiều rộng / Width

m

1,55

2

Chiều dài / Length

m

40

3

Độ dày / Thickness

mm

3,5 ÷ 4

4

Trọng lượng / Weight

g/m2

320 ± 5%

5

Độ phát xạ / Emittance, Emissivity
(ASTM C1371:2004a)

Ɛ

0,04

6

Độ phản xạ / Reflectance, Reflectivity(ASTM C1371:2004a)

%

99,96

7

Độ giãn dài / Elongation
(ASTM D638)

%

13,05

8

Lực kéo đứt / Tensile strength (ASTM D638)

N

33,61

9

Lực xé rách / Tear Strength
(ASTM D1004)

kN/m

16,24

10

Độ bền nén thùng / Bursting strength(ISO 13938-2-99)

kPa

120,8

11

Độ cách âm (trước/sau) / Noise reduction coefficient (F/B)
(V06.PP3.07 & V06.PP3.08)

dB

94 / 48,1
(1000 Hz)

12

Khả năng ngăn cháy lan / Surface Spread of Flame (BS 476: part 7)

Class 1

13

Độ thấm nước / Water vapor transmission (ASTM E 96:2000)

g/m2.day

0,24

ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Túi khí cách nhiệt A2 ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%,

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ.

Một số bài viết liên quan:

Tấm túi khí cách nhiệt AP

Túi khí cách nhiệt P2

Túi khí cách nhiệt P1

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần IDO Toàn cầu (IDO Global ., JSC)

Mã số DN: 0106261795

Trụ sở chính: 25/192 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội

VPGD: Tầng 2 SỐ 121 NGUYỄN NGỌC NẠI, THANH XUÂN, HÀ NỘI

Tel: (04)66 710 710 – Sales 1: 0966 54 58 50 – Sales 2: 0902 02 12 36

Website: cachnhietbaoon.com – Email: vatlieutk@gmail.com

 

Mút xốp cách nhiệt PE-OPP 2 mặt bạc

Tấm Mút xốp cách nhiệt PE-OPP 2 mặt bạc được cấu tạo bởi lớp PE dán 2 lớp màng OPP đã qua xử lý chống Oxy hoá, có chức năng Cách nhiệt, Cách âm, Chống ẩm,… Đặc biệt: khi sử dụng tấm cách nhiệt PE-OPP sẽ giúp bạn giảm tiêu hao điện năng và nhiệt độ từ 60-80%.

mut xop cach nhiet

QUY CÁCH SẢN PHẨM

Sản phẩm Tấm Mút xốp cách nhiệt PE-OPP hai mặt bạc được tạo bởi ba lớp: một lớp màng metalized phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí, tiếp đến là một lớp màng nhôm mạ. Sản phẩm đóng gói dạng cuộn.

Độ dày: 1 mm, 2 mm, 3mm, 5 mm, 10 mm, 15 mm, 20 mm, 30 mm, 50 mm

STT

LOẠI SẢN PHẨM

ĐỘ DÀY

(mm)

KHỔ RỘNG

(mm)

CHIỀU DÀI

(m)

01

Mút PE-OPP

3

1000

100

02

Mút PE-OPP

5

1000

10

03

Mút PE-OPP

10

1000

50

04

Mút PE-OPP

15

1000

50

05

Mút PE-OPP

20

1000

25

Quy cách riêng cho Nhà máy tole dùng để dán ép lên tole cách nhiệt :

STT

LOẠI SẢN PHẨM

ĐỘ DÀY

(mm)

KHỔ RỘNG

(mm)

CHIỀU DÀI

(m)

01

Mút PE-OPP

3

1130

300

02

Mút PE-OPP

5

1130

150

YÊU CẦU MỸ THUẬT:

Lớp màng OPP phải mỏng và bóng đều, bám dính chắc vào lớp mút PE tiêu chuẩn.

Xốp cách nhiệt PE-OPP được cuộn thành từng cuộn hoặc từng tấm đựng trong bao nylon, được vận chuyển trên mọi phương tiện có mái che.

Sản phẩm được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ẩm thấp và môi trường Oxy hoá. 

TÍNH NĂNG TÁC DỤNG:

– Khả năng cách nhiệt:

Tấm Mút xốp cách nhiệt PE-OPP 2 mặt bạc ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông. Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– So với vật liệu chống nóng cách nhiệt Tấm mút cách nhiệt PE-OPP A1 và A2: Độ cứng, Độ chống cháy lan thấp hơn, bề mặt sáng bóng hơn.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

ỨNG DỤNG

– Sử dụngxốp cách nhiệt PE-OPP trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fiproximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn cách âm cùng các vật liệucao su non , bông khoáng, bông thủy tinh, gỗ tiêu âm, mút trứng, mút gai

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.

xop cach nhiet chong nong peopp

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Thông số kỹ thuật Tấm mút xốp cách nhiệt PE-OPP 2 mặt bạc:

STT

TÊN CHỈ TIÊU

CHẤT LƯỢNG TIÊU CHUẨN

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

Độ dày 3mm

Độ dày 5mm

Độ dày 10mm

01

Độ bám dính giữa mút và màng OPP (ĐVT: N/m) Không <

45

45

45

ASTMD903-93

02

Khả năng giảm nhiệt (ĐVT: %)

Không <

50

60

80

Dụng cụ chuyên dùng

03

Khả năng giảm âm (ĐVT:%)

Không <

30

40

55

TCVN 6851-2-2001

04

Độ dày màng OPP (ĐVT: mm)

0,13

0,13

0,13

Đo thực tế

05

Độ bền đâm thủng (ĐVT: N)

Không <

45

50

60

TCVN 4639-88

06

Độ bền kéo đứt (ĐVT: N/m2 )

1.600

1.700

1.900

TCVN 5721-1993

07

Khả năng lão hoá nhiệt tự nhiên của màng OPP
thời gian: 10 năm (ĐVT: %)

2

2

2

TCVN 5821-1994

Công ty Cổ phần IDO Toàn cầu (IDO Global ., JSC)

Mã số DN: 0106261795

Trụ sở chính: 25/192 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
VPGD: Tầng 2 SỐ 121 NGUYỄN NGỌC NẠI, THANH XUÂN, HÀ NỘI

Tel: (04)66 710 710 – Sales 1: 0966 54 58 50 – Sales 2: 0902 02 12 36

Website: cachnhietbaoon.com – Email: vatlieutk@gmail.com

Túi khí cách nhiệt A1

Tấm túi khí cách nhiệt A1 một mặt bạc ứng dụng chống nóng mái tôn, mái ngói, fibro xi măng, vách tôn nhà công nghiệp, nhà dân dụng. Khả năng cách nhiệt dựa trên nguyên lý ngăn cản bức xạ nhiệt của lớp màng nhôm..

QUY CÁCH SẢN PHẨM

Kết cấu: Tấm túi khí cách nhiệt A1 được tạo bởi một lớp màng nhôm phủ lên 01 lớp nhựa polyethylene chứa túi khí.

Chiều rộng x chiều dài: 1.55m x 40m.

Độ dày: 3mm

Sản phẩm đóng gói dạng cuộn.

tui khi cach nhiet A1

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Bảng thông số kỹ thuật của vật liệu Túi khí cách nhiệt A1

STT / No Thông số / Property Đơn vị / Unit Giá trị / Value

1

Chiều rộng / Width

m

1,55

2

Chiều dài / Length

m

40

3

Độ dày / Thickness

mm

3 ÷3,5

4

Trọng lượng / Weight

g/m2

240 ± 5%

5

Độ phát xạ / Emittance, Emissivity
(ASTM C1371:2004a)

Ɛ

0,04

6

Độ phản xạ / Reflectance, Reflectivity(ASTM C1371:2004a)

%

99,95

7

Độ giãn dài / Elongation
(ASTM D638)

%

11,26

8

Lực kéo đứt / Tensile strength (ASTM D638)

N

27,54

9

Lực xé rách / Tear Strength
(ASTM D1004)

kN/m

11,86

10

Độ bền nén thùng / Bursting strength(ISO 13938-2-99)

kPa

85,5

ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách nhiệt: Túi khí cách nhiệt A1 ngăn được 95-97% nhiệt bức xạ bên ngoài, ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt vào mùa hè và thoát nhiệt vào mùa đông; Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 mặt của sản phẩm là khoảng từ 50-70%.

– Khả năng cách âm: Giúp giảm từ 60-70% tiếng ồn

– Hình thức: bề mặt vật liệu sạch, đẹp, độ bền cao.

– Tác động với môi truờng: vật liệu không độc hại với con người, với môi trường; ngăn chặn sự tồn tại của nấm mốc, vi khuẩn và sự ngưng tụ nước; bảo vệ và tăng tuổi thọ của mái nhà.

– Lắp đặt và bảo trì: Lắp đặt thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, không cần bảo trì.

– Tiết kiệm chi phí: về điện năng cung cấp ánh sáng và điều hòa nhiệt độ

Thi cong tui khi cach nhiet

ỨNG DỤNG:

– Sử dụng trực tiếp ngay dưới các loại mái như tấm lợp kim loại, mái ngói, fipro ximăng trong các hệ thống nhà xưởng công nghiệp, thương mại và dân dụng.

– Rải trên các loại trần treo, trần nhựa, trần thạch cao; hỗ trợ các loại vách ngăn;

– Sử dụng trong hệ thống đường ống bảo ôn

– Lót trần, sàn và vách trong xe ôtô; v.v.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần IDO Toàn cầu (IDO Global ., JSC)

Mã số DN: 0106261795

Trụ sở chính: 25/192 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội

VPGD: Tầng 2 SỐ 121 NGUYỄN NGỌC NẠI, THANH XUÂN, HÀ NỘI

Tel: (04)66 710 710 – Sales 1: 0966 54 58 50 – Sales 2: 0902 02 12 36

Website: cachnhietbaoon.com – Email: vatlieutk@gmail.com

Mời các bạn xem thêm về:

1. Mút gai tiêu âm màu đen

2. Mút gai tiêu âm màu trắng

3. Tấm túi khí cách nhiệt AP

4. Túi khí cách nhiệt P2

5. Túi khí cách nhiệt P1