Bông khoáng dạng sợi

Bông khoáng Rockwool có gây ung thư không

Bông khoáng đang trở thành vật liệu xây dựng khá quen thuộc và đem đến những lợi ích tuyệt vời cho ngành công nghiệp xây dựng và nhiều ngành nghề khác. Bên cạnh những ưu điểm, lợi ích tuyệt vời thì khi sử dụng bông khoáng người tiêu dùng vẫn có rất nhiều băn khoăn, lo ngại. Trong đó, có rất nhiều ý kiến cho rằng sử dụng bông khoáng gây ung thư. Vậy thực hư câu chuyện này thế nào hãy cùng Cách nhiệt bảo ôn IDO tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Bông khoáng có gây ung thư hay không ?

Tìm hiểu chung về bông khoáng Rockwool

Bông khoáng tích hợp nhiều tính năng ưu việt

Bông khoáng là vật liệu xây dựng xuất hiện từ khá sớm nhưng tại thị trường xây dựng Việt thì mới phổ biến trong vài năm trở lại đây. Sử dụng bông khoáng mang lại nhiều lợi ích cho nhà thi công cũng như người sử dụng.

Bông khoáng có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống nóng, chống thấm khá tốt. Ngoài ra, khả năng chống cháy, thi công dễ dàng và phục vụ mọi công trình là lợi thế của vật liệu này.

Nguyên liệu chính tạo nên bông khoáng

Nguyên liệu chính để sản xuất bông khoáng chính là tổ hợp đá tự nhiên (chủ yếu là bazan) cùng với quặng nung nóng chảy ở nhiệt độ 1500 độ C. Sản phẩm tạo ra từ quá trình nung chảy là các sợi khoáng, sau đó được ép chặt để tạo thành dạng tấm, dạng cuộn để đảm bảo độ bền chắc cho sản phẩm.

Bông khoáng gây ung thư không?

Bông khoáng không có khả năng gây ung thư

Để trả lời cho câu hỏi bông khoáng có gây ung thư không thì quý khách hàng cần phải biết được thành phần, kết cấu của bông khoáng.

Thứ nhất, bông khoáng được cấu tạo từ các thành phần hoàn toàn tự nhiên, không sử dụng các chất hóa học độc hại. Nguyên liệu tạo nên bông khoáng là đá và quặng tự nhiên. Hai thành phần này an toàn cho sức khỏe người sử dụng. Dù bạn có sử dụng lâu năm đi nữa thì tính chất vật lý, hóa học của chúng không hề thay đổi.

Thứ hai, kết cấu của bông khoáng thuộc nhóm vật liệu kết cấu bền, chặt nhất. Các sợi khoáng được liên kết chặt chẽ lại với nhau để tạo thành tấm, thành cuộn. Do đó, bông khoáng không không dễ bị phát tán các sợi trong không khí, khả năng đàn hồi cao, giữ được độ dày tốt sau 1 thời gian dùng, vật liệu chắc chắn.

Thứ ba, các sợi bông khoáng là các sợi mảnh, mỏng, ngắn do đó nếu không may vướng phải thì cũng dễ dàng loại bỏ ra khỏi cơ thể. Không thể nằm lâu, hay bị mắc trong cơ thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng được.

Từ đó, chúng ta có thể nhận định rằng bông khoáng là vật liệu không có khả năng gây ung thư, có chăng thì khả năng rất thấp do quy trình sản xuất không đạt tiêu chuẩn mà thôi.

Những ảnh hưởng mà bông khoáng gây ra cho sức khỏe người sử dụng

Bông khoáng dạng sợi

Các sợi bông gây nên tình trạng ngứa, nhiễm trùng da

Bông khoáng không hẳn là vật liệu an toàn. Bất kỳ sản phẩm nào cũng tồn tại hai mặt: ưu điểm và nhược điểm, bông khoáng cũng như vậy. Bông khoáng không gây ung thư nhưng sẽ gây ra một số tình trạng sau:

– Gây nên tình trạng ngứa da khi tiếp xúc trực tiếp với các vụn khoáng. Vùng da tiếp xúc do gãi ngứa sẽ rát, khó chịu, là sưng tấy, đỏ và kéo dài nhiều ngày.

– Theo trang Nghiên cứu của the Agency for Toxic Substances and Disease Registry (Cơ quan đăng ký chất độc và bệnh tật) cho rằng việc da khi tiếp xúc với bông khoáng rockwool có thể gây kích ứng cấp tính tạm thời vùng da, mắt và đường hô hấp. Từ đó sẽ gây nên tình trạng khó thở và có thể dẫn đến nhiễm trùng.

Những lưu ý khi sử dụng bông khoáng

Lưu ý khi sử dụng, thi công bông khoáng

Khi sử dụng Bông khoáng cách nhiệt, cần lưu ý những vấn đề sau:

– Không nên tiếp xúc với bông khoáng trực tiếp, khi thi công lắp đặt phải đeo găng tay chuyên dụng, mặc quần áo bảo hộ và sử dụng khẩu trang hoặc mặt nạ phòng bụi.

– Sử dụng máy hút bụi để dọn dẹp khu vực làm việc sau khi thi công, không dùng chổi vì chổi không thể làm sạch những vụn bông khoáng.

– Khu vực thi công bông khoáng nên được mở cửa thông gió.

– Để đảm bảo việc thi công và lắp đặt bông khoáng thuận lợi, bạn nên sắp xếp khu vực thi công gọn gàng.

– Khi bạn bị kích ứng bởi bông khoáng, hãy rửa lại bằng nước lạnh và thay quần áo ngay khi có thể, tuyệt đối không nên chà xát vào vùng da bị kích ứng.

Tóm lại, quý khách hàng có thể yên tâm sử dụng bông khoáng Rockwool cách âm, cách nhiệt cho công trình nhà mình. Nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm hãy nhanh tay liên hệ với Cách nhiệt bảo ôn IDO nhé.

Đinh nhôm thi công bông cách nhiệt

Đinh nhôm / đinh ghim bông hay đinh ghim thi công là phụ kiện thi công cách nhiệt dùng để định vị chắc chắn bông cách nhiệt (bông khoáng rockwool, hoặc bông thủy tinh cách nhiệt glasswool), ống gió tole, ống bảo ôn, …

Đinh nhôm ghim bông cách nhiệt

ƯU ĐIỂM CỦA ĐINH NHÔM GHIM BÔNG:

– Đinh nhôm dài, mảnh, cứng chắc, phù hợp với nhiều độ dày của vật liệu cách nhiệt, đảm bảo độ chắc chắn cũng như tính thẩm mỹ của công trình.

– Sử dụng đinh nhôm dễ dàng, tiện lợi, nhanh chóng trong thi công.

– Kết hợp linh hoạt với nhiều loại vật liệu, làm việc trên nhiều loại bề mặt khác nhau.

QUY CÁCH CHIỀU DÀI:              

  • 45 – 65 mm (Sẵn hàng)
  • > 65 mm (Đặt hàng)

ỨNG DỤNG:

Đinh nhôm được sử dụng khi thi công giữ các mối nối bông thủy tinh, bông khoáng, cao su non với nhau, để các vật liệu có độ bám chắc, không bị rơi, trũng.

Đinh nhôm được ứng dụng nhiều nhất là để thi công bông thủy tinh cách nhiệt mái, làm tường vách, hoặc kết nối các ống gió mềm cách nhiệt bảo ôn cho các công trình như khu trung tâm thương mại, khu xây dựng, khu dân cư, hoặc các công trình địa ốc văn phòng,các khu chế xuất, khu nhà xưởng, nhà kho.

THI CÔNG:

Thông thường trong thi công, khoảng cách bắn đinh ghim nhôm là 30cm. Tùy theo yêu cầu kỹ thuật mà khoảng cách sẽ thay đổi.

Mọi thắc mắc, yêu cầu về sản phẩm đinh ghim nhôm vui lòng liên hệ 0902 513 261 – 0966 54 58 50 để được tư vấn trực tiếp.

Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm tới Cách nhiệt bảo ôn IDO!

 

Phương pháp bảo quản vật liệu cách nhiệt

Bông khoáng, bông thủy tinh, túi khí cách nhiệt, mút xốp PE – OPP từ lâu đã là những vật liệu cách nhiệt được nhiều kỹ sư, các nhà thi công lựa chọn cho công trình của mình. Tuy nhiên cách bảo quản những vật liệu này như thế nào cho đúng chưa hẳn ai cũng biết rõ. Trong bài viết này IDO xin giới thiệu những lưu ý trong việc bảo quản vật liệu cách nhiệt.

1. Điều kiện bảo quản vật liệu cách nhiệt:

  • Chọn khu vực khô ráo, có mái che chắc chắn làm nơi lưu trữ và bảo quản vật liệu cách nhiệt.
  • Không để vật liệu ngoài trời, tránh tiếp xúc trực tiếp với nền đất, mưa nắng và môi trường có độ ẩm cao.
  • Không để vật liệu gần các vật sắc nhọn, hoặc sắp xếp các vật liệu trên 1 mặt phẳng không đồng nhất.
  • Phân loại vật liệu, sắp xếp vật liệu có trật tự và ngăn nắp để dễ dàng cho công việc bảo quản và bốc dỡ khi thi công.

2. Phương pháp bảo quản và xếp trong kho:

Bông khoáng và bông thủy tinh ở dạng tấm, khi lưu trữ bảo quản bông khoáng, cách tốt nhất là xếp chồng lên nhau thành từng chồng nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Bảo quản bông khoáng dạng tấm

Khi bảo quản vật liệu cách nhiệt bông thủy tinh để nguyên túi bóng bao bì, hoặc cuộn lại rồi bỏ vảo các túi nilong đối với các cuộn đang sử dụng dở sau đó xếp chồng lên nhau.

Bảo quản bông thủy tinh cách nhiệt

Cất giữ ở dạng cuộn, cuộn được xếp chồng lên nhau trên balets phẳng. Không kê vật nặng có cạnh cấn lên các cuộn túi khí, làm cho túi khí, mút xốp bị gấp và nhăn bề mặt gây mất thẩm mỹ khi thi công. Tránh tiếp xúc trực tiếp với môi trường mưa nắng, ẩm ướt gây hoen ố sản phẩm.

Bảo quản Túi khí cách nhiệt chống nóng

  • Giấy bạc cách nhiệt: Được cất giữ ở dang cuộn, đặt theo từng lớp chồng lên nhau, tránh không để cho các vật có các cạnh sắc, nhọn tiếp xúc trực tiếp sẽ làm hư  bề mặt. Tránh tiếp xúc trực tiếp với môi trường mưa nắng, ẩm ướt gây hoen ố giấy bạc.
  • Lưới kẽm đỡ bông: được cất giữ ở dạng cuộn, đặt theo từng lớp chồng lên nhau, tránh tiếp xúc trực tiếp với môi trường mưa nắng, ẩm ướt gây gỉ sét.

Liên hệ để được tư vấn thêm về sản phẩm:

Công ty Cổ phần IDO Toàn cầu (IDO Global ., JSC)

Mã số DN: 0106261795

Trụ sở chính: 25/192 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
VPGD: 16A03 AZ Sky Tower KĐT Định Công, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội.

Sale 1: 0902 51 32 61 – Sale 2: 0966 54 58 50

Website: cachnhietbaoon.com – Email: vatlieutk@gmail.com

Ứng dụng bông khoáng tỷ trọng T120

Bông khoáng T120 là bông cách nhiệt có tỷ trọng lớn, tính năng cách nhiệt cao  vì vậy nên chúng được ứng dụng phổ biến rộng rãi nhất trong xây dựng. Với đặc điểm bề mặt sợi thô, sinh bụi nên bông khoáng đa phần được sử dụng ở những chỗ khuất trong tường, trần hoặc làm lớp lót trong các bức vách tiêu âm.

– Ứng dụng bông khoáng T120 trong cách âm cách nhiệt:

Giống như các sản phẩm bông khoáng khác, đặc tính nổi trội nhất của bông khoáng T120 phải kể đến là cách âm cách nhiệt cho các tòa cao ốc, Building, xưởng phim, rạp hát, vũ trường, phòng Karaoke…, dùng bảo ôn chống nóng cho hệ thống điều hòa, trung tâm các nhà ga, trường học, bệnh viện, công ty sản xuất dược phẩm…

– Ứng dụng bông khoáng T120 trong tiêu âm:

Với mục đích tiêu âm, bông khoáng T120 có thể được đặt bên trong khoang rỗng của tường nhẹ (vách thạch cao, tường gạch chưng áp…) không những có tác dụng cách âm mà còn có tác dụng bảo ôn. Sử dụng bông khoáng lót ống thông gió có thể có tác dụng tiêu âm, giảm thiểu được âm thấp tần truyền qua đường ống và tạp âm sản sinh từ chấn động của máy. Ngoài ra bông khoáng cũng có tính đàn hồi tốt, có thể làm vật liệu giảm chấn sàn, giảm ảnh hưởng tạp âm từ tiếng bước chân, xê dịch đồ vật đối với tầng dưới.

Ở sân vận động, nhà để xe, những nơi có không gian rộng, bông kháng T120 được sử dụng như ruột của vật liệu hút âm chủ chốt. Vật liệu hút âm có thể dựa trên yêu cầu chế thành dạng tấm, hình trụ hoặc những hình dạng khác. Bên trong vật liệu hút âm có ruột là bông khoáng, bề mặt thông âm, hiệu quả hút âm tốt.

Bông khoáng T120 được sử dụng nhiều nhất trong những địa điểm có yêu cầu cao và đặc biệt về chất lượng âm thanh như rạp hát, hội trường, rạp phim, thu âm… Mục đích sử dụng ở mỗi địa điểm không giống nhau. Vì thế, việc sử dụng bông khoáng trong mỗi trường hợp, để đạt hiệu quả tốt nhất, bạn nên dựa trên sự tư vấn của chuyên gia.

– Ngoài các đặc tính trên, bông khoáng T120 còn được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp như một chế phẩm hữu cơ cung cấp khoáng chất cho cây giống.

Bạn muốn tìm hiểu thêm về các ứng dụng của bông khoáng, hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline: 0966 545 850

Mời các bạn xem thêm về:

Mút PE trơn chống nóng

Tấm túi khí cách nhiệt AP

Túi khí cách nhiệt P2

Túi khí cách nhiệt P1

Túi khí cách nhiệt A2

Bông khoáng dạng tấm ORD

Bông khoáng dạng tấm (Len đá / Rockwool) là loại vật liệu cách âm cách nhiệt được ưa chuộng trong các công trình của nhà thầu Nhật Bản, những công trình đòi hỏi tiêu chuẩn kĩ thuật cao, chính xác. Có tỷ trọng cao nên bông khoáng được sản xuất đại trà dưới dạng tấm, đóng kiện, rất dễ dàng khi vận chuyển đến chân những công trình cần hoàn thiện cách âm, cách nhiệt như cách âm Phòng karaoke, Phòng hát, Phòng thu, cách âm Sàn nhảy, Vũ trường, Nhà hát, Hội trường; cách nhiệt Nhà xưởng, Tòa nhà văn phòng, Phòng máy phát, Nhà dân…

QUY TRÌNH SẢN XUẤT:

Năm 1871, bông khoáng dạng tấm chính thức được sản xuất thương mại tại Đức trong lò nung, lò quay quặng khoáng ở nhiệt độ 1600oC.Những sợi khoáng liên kết đan xen vào nhau, với đường kính từ 6 – 10 micromet được thêm vào một loại chất kết dính để hạn chế phát tán bụi bông, được nén lại thành dạng tấm, đóng kiện thành phẩm.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT (tiêu chuẩn thử nghiệm ASTM C423):

* Hệ số cách nhiệt: Hệ số R (m2K/W): 1.5

* Hệ số cách âm: – NRC : 0.93

Tần số (Hz)

125

250

500

1000

2000

4000

Hệ số cách âm

0.29

0.70

1.19

1.04

1.14

1.06

* Hệ số dẫn nhiệt (20oC/68oF): Hệ số K: 0.034 W/moC; 0.235 BTU-in/(hrft2oF)

QUY CÁCH SẢN PHẨM: Dạng tấm 600 x 1200 x 50 mm với các tỷ trọng sau:

$         – Bông khoáng cách âm cách nhiệt tỷ trọng T120

$         – Bông khoáng cách âm cách nhiệt tỷ trọng T100

$         – Bông khoáng cách âm cách nhiệt tỷ trọng T80

$         – Bông khoáng cách âm cách nhiệt tỷ trọng T60

$         – Bông khoáng cách âm cách nhiệt tỷ trọng T50

$         – Bông khoáng cách âm cách nhiệt tỷ trọng T40

( Ngoài dạng tấm, bông khoáng còn có dạng ống bảo ôn với nhiều loại đường kính khác nhau)

ƯU ĐIỂM:

– Khả năng cách âm cách nhiệt, chống cháy cao

– Hệ số dẫn điện, dẫn nhiệt thấp, chịu được nhiệt độ lên tới 850oC

– Hấp thụ âm thanh tốt, bền với môi trường.

Bông khoáng dạng tấm với nhiều tỷ trọng khác nhau có nhiều ứng dụng, dễ vận chuyển, thi công, lắp đặt.

 ỨNG DỤNG:

Khả năng chịu nhiệt của bông sợi khoáng từ 230oC tới 850oC, nên dù không hoàn toàn ngăn cản được tác động của ngọn lửa quá nóng trong thời gian dài, bông khoáng dạng tấm vẫn trở thành loại vật liệu cách nhiệt, chịu nhiệt, vật liệu cách âm và phòng cháy phổ biến cho những công trình xây dựng. Chúng thường được thi công trong tường, vách thạch cao, dưới mái tôn hoặc dưới các lớp vật liệu tiêu âm để mang lại hiệu quả cách âm cách nhiệt cao nhất.

AN TOÀN SỬ DỤNG:

Luôn sử dụng các biện pháp phòng ngừa khi tiếp xúc, thi công bông khoáng dạng tấm vì nó có thể gây kích ứng mắt, da và đường hô hấp. Tiếp xúc trực tiếp kéo dài với loại vật liệu cách nhiệt này có thể dẫn đến những hậu quả nguy hại, phụ thuộc vào đường kính, độ dài bụi sợi khoáng và thời gian lưu lại trong cơ thể.

Kích ứng của bông sợi khoáng với da không phải là kích thích hóa học, chúng chỉ gây kích thích tạm thời, tương tự khi da tiếp xúc với rơm, rạ hay cỏ khô.

Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư (IARC) đã xem xét các chất gây ung thư của bông sợi khoáng nhân tạo vào tháng 10/2002 và kết luận: những loại bông khoáng dạng tấm được sử dụng thông thường làm vật liệu cách âm, cách nhiệt được xếp vào Nhóm “không được phân loại như chất gây ung thư ở người” (Nhóm 3).

NHÀ CUNG CẤP:

Bông khoáng dạng tấm ORD được phân phối bởi Công ty Cổ phần IDO Toàn Cầu.

Mọi chi tiết xin liên hệ: 0966 54 58 50

Bông thủy tinh T16 không bạc

Bông thủy tinh T16 không có bạc là một loại bông thủy tinh cách âm cách nhiệt có tỷ trọng 16kg/m3, dạng thường ( không phủ bạc) cứng hơn bông thủy tinh T12 , khả năng chống cháy, cách nhiệt cũng tốt hơn.

OLYMPUS DIGITAL CAMERA

Quy cách sản phẩm bông thủy tinh T16 có bạc:

– Tỷ trọng: 16kg/m3

– Độ dày: 50mm, 25mm

– Khổ rộng: 1.2m; Dài: 20m

– Dạng cuộn

– Kiềm tính nhỏ

– Ăn mòn theo thời gian không đáng kể

– Không mùi

– Kháng nấm mốc và vi khuẩn.

– Khả năng cách âm cách nhiệt cao

– Chống cháy: A (GradeA)

– Chống ẩm: 98.5 %

– Độ hút ẩm 5%

– Xuất xứ: Trung Quốc

– Bảo hành: 3 tháng.

Ứng dụng của bông thủy tinh T16 không phủ bạc:

Bông thủy tinh T16 không phủ bạc được dùng để cách nhiệt – cách âm cho các tòa cao ốc, nhà xưởng, văn phòng, . . . và hệ thống bảo ôn ngành điện lạnh.

——————————————————–

Công ty Cổ Phần IDO Toàn Cầu – Cung cấp các sản phẩm tiêu âm, cách âm, cách nhiệt, bảo ôn.
Địa chỉ: Số 6/69 A Hoàng văn Thái – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện Thoại : 0966 545 850
Hotline : 0902 021 236
Email: vatlieutk@gmail.com
https://vatlieubaoon.wordpress.com

Bông thủy tinh T24 có bạc

Bông thủy tinh T24 có bạc là loại vật liệu cách âm cách nhiệt làm từ sợi thủy tinh, một mặt phủ lớp giấy nhôm hay còn gọi là phủ bạc, tỷ trọng 24kg/m3, có nhiệt độ làm việc tối đa là 3000C, không cháy và không truyền nhiệt được dùng phổ biến trong hệ thống bảo ôn lạnh, cách âm, cách nhiệt cho tường và mái nhà của công trình xây dựng.

bong-thuy-tinh-co-bac-ido

Ứng dụng:

Bông thủy tinh T24 có một mặt bạc được dùng để cách nhiệt – cách âm cho các tòa cao ốc, nhà xưởng, văn phòng, . . . và hệ thống bảo ôn ngành điện lạnh.

Quy cách sản phẩm bông thủy tinh T24 có bạc:

– Tỷ trọng: 24kg/m3

– Độ dày: 50mm, 25mm

– Khổ rộng: 1.2m; Dài: 20m

– Dạng cuộn

– Một mặt phủ lớp giấy nhôm

– Chống cháy: A (GradeA)

– Chống ẩm: 98.5 %

– Độ hút ẩm 5%

– Kiềm tính nhỏ

– Ăn mòn theo thời gian không đáng kể

– Không mùi

– Kháng nấm mốc và vi khuẩn.

– Khả năng cách âm cách nhiệt cao.

– Xuất xứ: Trung Quốc

– Cung cấp bởi Công ty cổ phần IDO Toàn Cầu

Mọi chi tiết xin liên hệ: 0902 02 12 36 / 0966 54 58 50.

Bông thủy tinh T12 không phủ bạc

Bông thủy tinh T12 không phủ bạc là sản phẩm chống nóng cách nhiệt thông dụng với tỷ trọng 12kg/m3 được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét… không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt.

bongthuytinh-cobac-ido

Bông thủy tinh T12 không phủ bạc được dùng để cách nhiệt có thể được lắp đặt bên dưới tấm lợp mái, phía trên xà gồ, hay bên trong của tấm lợp vách.

– Bông thủy tinh T12 không phủ bạc được dùng để cách nhiệt cách âm cho các tòa cao ốc, nhà xưởng, văn phòng, . . . và hệ thống bảo ôn ngành điện lạnh.

bong-cach-nhiet-ido3

Ứng dụng:

Cách nhiệt chống nóng mái tole, vách tole, bảo ôn đường ống dẫn nóng, dẫn lạnh;

Cách âm các hệ thống máy điều hoà trung tâm các nhà máy sản xuất, nhà xưởng khu công nghiệp, các tòa nhà cao ốc, văn phòng, phòng thu, phòng hát karaoke….

Quy cách sản phẩm:

– Tỷ trọng: 12kg/m3

– Dạng thường, không phủ bạc

– Độ dày: 50mm, 25 mm

– Khổ rộng: 1.2m; Dài: 30m

– Dạng cuộn, tấm

Bông thủy tinh dạng ống phủ bạc

Bông thủy tinh dạng ống phủ bạc hay còn gọi là ống bảo ôn có bạc được dùng rộng rãi để cách nhiệt đường ống nóng và lạnh khác nhau.

bong-ong-dinh-hinh-ido1

Bông thuỷ tinh dạng ống phủ bạc là sản phẩm thường được sử dụng cho cách nhiệt đường ống trong điện, dầu khí, công nghiệp hóa chất, công nghiệp nhẹ, luyện kim …

Ưu điểm: 
• Hấp thụ âm thanh và giảm tiếng ồn .
• Vật liệu nhẹ; dễ dàng để cài đặt.
• Chống lão hóa và chống ăn mòn, bảo đảm môi trường lành mạnh.
• Hấp thu độ ẩm thấp, tính ổn định
• Thấp nhiệt dẫn; cao nhiệt bảo quản.
• Lớp A1 chống cháy .
• Có khả năng chống ép và tác động.

Sản phẩm chi tiết kỹ thuật:

mật độ (kg / m3)

đường kính (mm)

độ dày (mm)

chiều dài (mm)

nhận xét

48 – 64

22 – 426

30-100

1000

nhiều lựa chọn

Lưu ý về bông thuỷ tinh phủ bạc dạng cuộn:

– Môi trường nhiệt độ là 20 .
– Bảng cơ sở nói trên là lớp bảo vệ bên ngoài của vật liệu bảo quản nhiệt, được bảo vệ bằng tấm sắt mạ kẽm hoặc  tấm nhôm.
– Các dữ liệu trong bảng chỉ mang tính tham khảo .

Thông số kỹ thuật:

mục

đơn vị

chỉ số

đo giá trị

nhận xét

mật độ số lượng lớn

kg / m3

70-96

10-96

GB / T 13350-2000

đường kính của sợi

m

<8,0

4.0-6.0

GB / T 13350-2000

độ ẩm điện trở suất

%

> 98

> 98,5

JISA9512-2000

dẫn nhiệt

W / mk

0.049-0.042

0.045-0.032

GB / T 13350-2000

không thể phá hủy

 

không cháy

đạt tiêu chuẩn (loại A)

GB / T 13350-2000

hệ số hấp thụ âm thanh

 

 

1.03product 24kg/ M3 2000HZ

GB/J47-83

Max. Nhiệt độ làm việc

 

400

410

GB / T 13350-2000

Tính chất vật lý:

có nhiệt độ của tải nhiệt

GB/T11835-1998

250 -400

chống ăn mòn

ASTM C665

không có phản ứng hóa học

kháng nấm mốc

ASTM C665

mildewproof

hiệu suất

thực nghiệm

yêu cầu kỹ thuật

hấp thụ độ ẩm

ASTM C1104
GB5480.7-87

3% trọng lượng (49 , Độ ẩm tương đối 90%)
5% trọng lượng (49 , Độ ẩm tương đối 90%)

độ ẩm thấm

ASTM E96
GB/T17146-1997

Max. 0.013g/ 24h • m2 • thủy ngân / mm

chất cháy

UL723
ASTM E84
CAN / ULC S-102
GB8624

ngọn lửa lan rộng: 25
khói lan rộng: 50
Lớp bảo vệ vật liệu không cháy

bong-ong-dinh-hinh-ido3

Thông tin thêm về sản phẩm:

– Xuất xứ: Trung Quốc

– Phân phối: Sản phẩm được phân phối bởi công ty Cổ Phân IDO Toàn Cầu

Vui lòng liên hệ 0966 54 58 50 / 0902 51 32 61 để biết giá chi tiết.

Vật liệu cách nhiệt

1. Thế nào là vật liệu cách nhiệt?

Vật liệu cách nhiệt là vật liệu có hệ số dẫn nhiệt không lớn hơn 0,157 W/m.0C và được dùng để bảo vệ cho nhà, các thiết bị công nghệ, ống dẫn và máy lạnh công nghiệp. Việc sử dụng vật liệu cách nhiệt có ý nghĩa kinh tế kĩ thuật lớn, ví dụ nếu bảo vệ nhiệt cho 1m2 tường nhà cần 0,64m3 gạch hoặc 0,32m3 bê tông keramzit, thì đối với fibrolit chỉ cần 0,14m3, bê tông khoáng 0,1m3 và chất dẻo xốp 0,04m3.

bong-khoang-cach-nhiet-ido1

Vật liệu cách nhiệt được phân loại theo nhiều dạng khác nhau: theo dạng nguyên liệu sử dụng, theo cấu trúc, theo hàm lượng chất kết dính, theo độ cháy, theo khả năng chịu nén.

2. Tính chất của vật liệu cách nhiệt

– Tính dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt phụ thuộc độ ẩm của môi trường khí và của hơi nước nằm trong lỗ rỗng. Độ ẩm của vật liệu có ý nghĩa lớn đối với độ dẫn nhiệt nói chung vì hệ số của nước rất lớn (bằng 0,5kcal/m.oC.h), gấp 25 lần độ dẫn nhiệt của không khí nằm trong lỗ rỗng kín, nhỏ.

– Cường độ chịu nén của vật liệu cách nhiệt không lớn 0,2 – 2,5 Mpa. Cường độ chịu uốn là cường độ chủ yếu của vật liệu dạng sợi (đối với vật liệu vô cơ 0,15-0,5 Mpa, đối với tấm sợi gỗ: 0,4 – 2 MPa). Vật liệu cách nhiệt phải có cường độ sao cho không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, sắp kho, xây cất và cả trong điều kiện sử dụng.

– Độ hút nước không những làm giảm tính cách nhiệt của vật liệu xốp mà còn làm giảm cường độ và tuổi thọ của nó. Vật liệu có lỗ rỗng kín, ví dụ thuỷ tinh bọt, có độ hút nước nhỏ. Để giảm độ hút nước người ta thường sử dụng phụ gia kị nước.

– Tính thấm hơi và thấm khí của vật liệu cách nhiệt phải được tính đến khi sử dụng chúng trong kết cấu bao che. Việc cách nhiệt không hạn chế sự trao đổi khí của nhà ở với môi trường xung quanh, qua tường ngoài của nhà.

– Tính chịu lửa liên quan đến độ chống cháy của vật liệu có nghĩa là khả năng bắt lửa và cháy. Vật liệu dễ cháy chỉ có thể sử dụng khi dùng các biện pháp bảo vệ cháy. Tính chất cháy của vật liệu được xác định dưới sự tác dụng của nhiệt độ 800-850oC và giữ trong thời gian 20 phút.

– Tính bền hoá và bền sinh vật: Vật liệu cách nhiệt xốp dễ bị khí và hơi xâm thực trong môi trường xung quanh thấm vào. Vì vậy chất kết dính (keo, tinh bột) và vật liệu cách nhiệt hữu cơ cần phải có độ bền sinh vật, có nghĩa là có khả năng chống sự tác dụng của nấm mốc và các côn trùng.

bongkhoang-cachnhiet-ido3

3. Một số loại sản phẩm cách nhiệt

Việc sản xuất và nâng cao chất lượng vật liệu cách nhiệt có liên quan chặt chẽ với quá trình phát triển của công nghiệp hiện đại. Hiện nay người ta đã sản xuất được hơn 25 loại sản phẩm cách nhiệt. Trong đó vật liệu và sản phẩm trên cơ sở nguyên liệu khoáng, xỉ và thủy tinh đóng vai trò quan trọng. Vật liệu và sản phẩm cách nhiệt cơ bản hện đang được sử dụng phổ biến ở các công trình bao gồm:

Bông thuỷ tinh

Bông khoáng

Xốp XPS

Xốp chống cháy

Túi khí cách nhiệt

Bông gốm

Xốp PE OPP

Bạn cần tìm vật liệu cách nhiệt ? Bạn muốn có những sản phẩm cách nhiệt tốt nhất cho công trình của mình? Đừng ngại ngần, hãy gọi ngay cho chúng tôi để có được mức giá tốt nhất theo Hotline: 0966 54 58 50 / 0902 02 12 36.

IDO xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý khách hàng.